1. Động từ có thể có cả trạng từ và giới từ đứng sau nó. Nó đôi khi được gọi là một 'phrasal-prepositional verb'.
Động từ giới từ
Lucy fell down on the ice.
(Lucy) (ngã xuống) (mặt băng.)
The room looked out over farmland.
(Căn phòng) (nhìn ra) (bãi đất nông nghiệp.)
The astronomer gazed up at the stars
(Nhà thiên văn học) (nhìn lên) (các vì sao.)
It's windy. Hold on to your hat.
(Trời có gió.) (Giữ lấy) (chiếc mũ của bạn.)
Đôi khi ý nghĩa lại là thành ngữ. Dưới đây là một số ví dụ.
(Tôi có thể ghé qua thăm Paul.)
(Martin đã rời đi nửa tiếng trước. Giờ tôi sẽ chẳng thể đuổi kịp được anh ta.)
(Chúng tôi đang tiến triển tốt cho đến khi vấp phải những vướng mắc trong bộ máy quan liêu.)
(Một nhà khoa học đã nảy ra một phát minh mới thú vị.)
(Tôi đang cố gắng cắt giảm lượng đường.)
(Hội đồng Old Greater London đã bị bãi bỏ.)
(Bạn phải đối mặt với tình huống này.)
(Tôi không có việc làm và cũng chẳng có tiền tiết kiệm để mang ra tiêu.)
(Tôi bị đau lưng. Tôi không có khả năng làm việc liên quan đến thể chất.)
(Tôi không phiền. Tôi sẽ làm phù hợp với những gì bạn muốn.)
(Bọn chúng đã chuồn đi cùng với một số tác phẩm nghệ thuật có giá trị.)
(Tôi nên uống trà.)
(Bạn có hoà thuận với bạn cùng phòng của bạn không?)
(Một ngày nào đó tôi sẽ tìm cách sửa cánh cửa đó.)
(Giả sử chúng tôi sẽ chấp thuận với đề xuất đó.)
(Bạn không thể nuốt lời những gì bạn đã hứa.)
(Mike đã bị cúm.)
(Ben đã quyết định đi dạy học.)
(Cứ tiếp tục công việc của bạn đi.)
(Bạn lái xe quá nhanh. Tôi sẽ không bao giờ theo kịp bạn được.)
(Bạn cư xử quả như người ta vẫn hay nói về bạn.)
(Bạn đang mong chờ kỳ nghỉ à?)
(Chậm lại. Coi chừng trẻ em đang băng qua.)
(Chúng ta cần những người anh hùng đáng để trân trọng.)
(Tôi thức dậy muộn và tôi đã dành cả ngày để cố gắng bù đắp thời gian đã mất.)
(Người đàn ông đó thừa nhận là thủ phạm của nhiều vụ trộm.)
(Tại sao chúng ta phải chịu đựng tiếng ồn này vậy?)
(Xe hết xăng rồi.)
(Tôi sẽ viết thư yêu cầu bản đồ miễn phí.)
(Hãy đứng lên chống lại độc tài! Hãy đấu tranh vì quyền lợi của chính mình!)
2. Ngoài ra, còn có một mẫu với một tân ngữ giữa động từ và trạng từ.
Động từ tân ngữ trạng từ giới từ
We won't let anyone else in on the secret.
(Chúng tôi (cho phép) (bất cứ ai khác) (biết bí mật.)
sẽ không)
Diana has taken us up on our invitation.
(Diana) (đã chấp nhận) (lời mời của chúng tôi)