MOTELS IN THE USA
Many motels are every bit as elegant, comfortable, and well-equipped as the most modern hotels. Many have bars, fine restaurants and coffee shops for casual meals and breakfast. If the motel does not have a restaurant, there are always restaurants nearby. Most rooms are furnished with television. Even less expensive motels often have a swimming pool. The price for rooms in motels is usually slightly less than for hotels.
(from USA Travel Information)
[NHÀ NGHỈ Ở MỸ]
Nhiều nhà nghỉ đều sang trọng, tiện nghi và được trang bị tốt như những khách sạn hiện đại nhất. Nhiều nhà nghỉ có quán bar, nhà hàng tốt và quán cà phê cho bữa ăn bình thường và bữa sáng. Nếu nhà nghỉ không có nhà hàng, luôn luôn có nhà hàng gần đó. Hầu hết các phòng đều được trang bị tivi. Thậm chí các nhà nghỉ rẻ hơn cũng thường có một bể bơi. Giá phòng cho nhà nghỉ thường thấp hơn một chút so với khách sạn.
(từ Thông tin du lịch Hoa Kỳ)
1. More, as và less
Chúng ta có thể nói rằng một cái gì đó lớn hơn, bằng hoặc ít hơn một cái gì đó khác.
(Hầu hết các khách sạn đều thoải mái hơn nhà nghỉ.)
(Một số nhà nghỉ thoải mái như khách sạn.)
(Một số nhà nghỉ không thoải mái hơn một khách sạn hiện đại.)
GHI CHÚ
Chúng ta có thể so sánh với same (cùng), like (giống), similar (tương tự) và different (khác nhau).
(Nhà nghỉ cũng giống như khách sạn.)
(Nhà nghỉ giống như khách sạn.)
(Nhà nghỉ tương tự như khách sạn.)
(Nhà nghỉ không khác lắm so với khách sạn.)
Các từ sau đây cũng có thể diễn tả một so sánh:
(Paris là thành phố yêu thích của tôi.)
(Gỗ tốt hơn so với/thích hợp hơn nhựa khi làm vật liệu.)
(Tốc độ của xe vượt quá chín mươi dặm một giờ.)
2. Less và least
a. Less (ít hơn) và least (ít nhất) là các mặt đối lập của more (nhiều hơn) và most (nhiều nhất)
(Nhà nghỉ thường rẻ hơn khách sạn.)
(Nhà nghỉ sẽ tốn ít chi phí hơn.)
(Tàu điện ngầm là cách ít tốn kém nhất để đi vòng quanh New York.)
(Chúng tôi ít ra ngoài hơn những ngày này.)
GHI CHÚ
a. Chúng ta sử dụng less với cả tính từ dài và ngắn.
(Nó rẻ hơn/ít đắt hơn.)
(Nó đắt hơn/ít rẻ hơn.)
b. Ví dụ, cách chúng ta nói warmer hay less cold tùy thuộc vào quan điểm của chúng ta.
It was cold in the house, but it was less cold than outside.
(Trong nhà lạnh, nhưng ít lạnh hơn bên ngoài.)
Chúng ta chọn less cold ở đây vì chúng ta đang nói về ngôi nhà lạnh như thế nào, không phải nói đến sự ấm áp. Chúng ta có thể diễn đạt điều tương tự bằng cách sử dụng một câu phủ định với as (như)
It was cold, but it wasn't as cold as outside.
(Trời lạnh, nhưng không lạnh như bên ngoài.)
Trong tiếng Anh không trang trọng, mẫu này thường dùng hơn. Less + tính từ có thể thể hiện một chút sự trang trọng.
3. As và so
a. Chúng ta sử dụng một câu trần thuật khẳng định để nói rằng mọi thứ đều bình đẳng.
(Nhiều nhà nghỉ thoải mái như khách sạn.)
(Chị tôi cao bằng tôi.)
GHI CHÚ
a. Chúng ta có thể sử dụng as trong các cụm từ thành ngữ.
as hard as iron (= very hard) (cứng như sắt), as light as a feather (= very light) (nhẹ như lông)
b. Lưu ý khi sử dụng với số lượng và số đo.
The temperature is often as high as 40 degrees. (Nhiệt độ thường cao tới 40 độ.)
(= The temperature is often 40 degrees, which is very high.)
b. Trong một câu trần thuật phủ định, chúng ta có thể sử dụng as hoặc so.
(Một số nhà nghỉ không thoải mái như một khách sạn tốt.)
(Nơi này không quá đông đúc vào mùa đông.)
(Tôi không uống nhiều cà phê như bạn.)
Not as/so comfortable = less comfortable
c. Ở vị trí thuộc tính, as + tính từ đi trước a/an.
This isn't as comfortable a hotel as the last one we stayed in.
(Khách sạn này không thoải mái như cái lần cuối chúng tôi ở.)
Such thay thế so trong một cụm từ với a/an.
This isn't such a comfortable hotel as the last one we stayed in.
(Khách sạn này không thoải mái như cái lần cuối chúng tôi ở.)
d. Chúng ta sử dụng as (không phải so) với đối tượng thứ hai trong so sánh. Sau as chúng ta có thể sử dụng một cụm từ hoặc mệnh đề.
(Đồng không giá trị như vàng.)
(Tôi đã đến nhanh nhất có thể.)
(Không ai ghi được nhiều điểm như Laura.)
4. Than (hơn)
Sau tính từ so sánh hơn chúng ta có thể sử dụng than với một cụm từ hoặc mệnh đề.
(Vàng mềm hơn đồng.)
(Đi ra ngoài một mình đối với phụ nữ thì khó khăn hơn so với đàn ông.)
(Nhà nghỉ ít tốn kém hơn tôi tưởng.)
(Đi máy bay nhanh hơn rất nhiều so với đi bằng tàu hỏa.)
(Có nhiều người trong thị trấn hơn bình thường.)
5. Đại từ sau as và than
Một đại từ trực tiếp sau as hoặc than có dạng tân ngữ nếu không có một động từ đứng sau nó.
(Tôi không cao bằng anh ấy.)
(Các đội khác đã chơi tốt hơn chúng tôi.)
LƯU Ý: I'm not as tall as he is (Tôi không cao bằng anh ấy) mang tính hình thức và lỗi thời.
6. So sánh mà không có as hoặc than
Chúng ta có thể bỏ qua cụm từ as/than + mệnh đề nếu nghĩa rõ ràng khi không có nó.
(Tôi thích khách sạn lần cuối cùng chúng tôi ở. Cái này không thoải mái lắm.)
(Vàng không thích hợp để chế tạo công cụ. Đồng cứng hơn nhiều.)
(Sẽ khó khăn hơn khi tìm đường trong bóng tối.)
7. Mẫu với sự so sánh hơn nhất
Sau tính từ so sánh hơn nhất, chúng ta thường sử dụng cụm từ chỉ thời gian hoặc địa điểm, cụm từ bắt đầu bằng of hoặc một mệnh đề quan hệ.
(Đây sẽ là lễ hội nhạc pop thú vị nhất từ trước đến nay.)
(Đâu là tòa nhà cao nhất thế giới?)
(Titan là vệ tinh lớn nhất trong tất cả.)
(Đó là bức tranh kỳ diệu nhất tôi từng thấy.)
(Peter là người ít tháo vát nhất mà tôi biết.)
GHI CHÚ
a. Cụm từ với of có thể đứng ở vị trí phía trước để nhấn mạnh.
Of all Saturn's moons, Titan is the largest.
(Trong tất cả các vệ tinh quay quanh Sao Thổ, Titan là lớn nhất.)
b. Đôi khi chúng ta sử dụng một mẫu với one of/some of.
This building is one of the tallest in the world.
(Tòa nhà này là một trong những tòa nhà cao nhất thế giới.)
8. Much bigger etc
Chúng ta có thể sử dụng một trạng từ chỉ mức độ trong các mẫu biểu thị sự so sánh.
(Vàng mềm hơn nhiều so với đồng.)
(Đây là phương pháp tốt nhất.)
(Nhiều nhà nghỉ sang trọng như những khách sạn hiện đại nhất.)
(Tôi sẽ cần nhiều giấy hơn nữa.)